Bảng tra mác thép xây dựng là tài liệu tổng hợp, giúp so sánh và tra cứu các loại thép được sử dụng trong ngành xây dựng. Bảng này cung cấp thông tin chi tiết về mác thép, tiêu chuẩn áp dụng, thành phần hóa học và tính chất cơ lý của thép, giúp các kỹ sư, nhà thầu và nhà thiết kế dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn địa phương. Bảng tra mác thép không chỉ hỗ trợ việc đồng bộ hóa trong các dự án xây dựng quốc tế mà còn đảm bảo chất lượng, độ bền và an toàn cho các công trình.

Bảng tra mác thép xây dựng

Tìm hiểu về mác thép là gì?

Mác thép là tên hoặc ký hiệu được sử dụng để phân loại và nhận biết các loại thép dựa trên các đặc tính như thành phần hóa học, tính chất cơ lý (độ bền, độ dẻo dai, độ cứng), hoặc mục đích sử dụng. Đây là cách tiêu chuẩn hóa giúp kỹ sư, nhà sản xuất và người sử dụng dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp cho từng ứng dụng cụ thể.

Ý nghĩa của mác thép

  • Thành phần hóa học: Thể hiện các nguyên tố cấu thành thép, như hàm lượng cacbon (C), mangan (Mn), crôm (Cr), hoặc niken (Ni).
  • Tính chất cơ học: Bao gồm độ bền kéo, giới hạn chảy, độ dẻo, hoặc khả năng chịu tải.
  • Ứng dụng: Dựa trên mác thép, người dùng có thể xác định loại thép phù hợp cho các mục đích như xây dựng, gia công cơ khí, hoặc sản xuất công nghiệp.

Cách phân biệt mác thép trên thị trường

Thị trường thép ngày nay rất đa dạng với nhiều loại mác thép khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, cơ khí, công nghiệp chế tạo và gia công kim loại. Việc phân biệt chính xác mác thép là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình và sản phẩm. Dưới đây là các cách phân biệt mác thép phổ biến:

Phân biệt theo tiêu chuẩn

Các mác thép thường được phân loại dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quốc tế, giúp đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng và đặc tính của thép.

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Nhóm A: Đảm bảo tính chất cơ học.

Ví dụ: CT31, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61.
Đặc điểm: Chữ “CT” thể hiện thép cacbon thông dụng; các con số đi kèm chỉ độ bền hoặc đặc tính cơ học.

Nhóm B: Đảm bảo thành phần hóa học.

Ví dụ: BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61.
Đặc điểm: Chữ “BCT” chỉ thép cacbon được kiểm soát chặt chẽ về thành phần hóa học.
Nhóm C: Đảm bảo cả tính chất cơ học và thành phần hóa học.

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS)

Ký hiệu: Bắt đầu với “SS” (Steel Structure) theo sau là con số.
Ví dụ: SS400, SS490.
Ý nghĩa: Con số biểu thị giới hạn chảy tối thiểu của thép tính bằng N/mm².

Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM)

Ký hiệu: Bắt đầu với “A” theo sau là con số.
Ví dụ: A36, A572.
Ý nghĩa: Con số thể hiện độ bền kéo tối thiểu của thép tính bằng ksi (1 ksi ≈ 6.895 MPa).

Phân biệt theo thành phần hóa học

Thành phần hóa học quyết định tính chất vật lý và cơ học của thép. Dựa vào hàm lượng các nguyên tố, thép được phân loại như sau:

Thép cacbon

Thép cacbon thấp: Hàm lượng cacbon dưới 0.25%.

  • Đặc điểm: Độ dẻo cao, dễ gia công và hàn.
  • Ứng dụng: Kết cấu xây dựng, chế tạo chi tiết máy đơn giản.

Thép cacbon trung bình: Hàm lượng cacbon từ 0.25% đến 0.6%.

  • Đặc điểm: Độ bền và độ cứng cao hơn.
  • Ứng dụng: Chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng trung bình như trục, bánh răng.

Thép cacbon cao: Hàm lượng cacbon trên 0.6%.

  • Đặc điểm: Độ cứng và độ bền rất cao, nhưng độ dẻo kém.
  • Ứng dụng: Sản xuất dụng cụ cắt gọt, lưỡi dao, khuôn mẫu.

Thép hợp kim  

Đặc điểm chung: Ngoài cacbon và sắt, còn chứa các nguyên tố hợp kim khác như mangan (Mn), silic (Si), crôm (Cr), niken (Ni), molypden (Mo), vanadi (V), v.v.
Tác dụng của các nguyên tố hợp kim:

  • Crôm (Cr): Tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn.
  • Niken (Ni): Tăng độ dẻo dai và khả năng chịu lạnh.
  • Molypden (Mo): Tăng độ bền nhiệt, chống mài mòn ở nhiệt độ cao.
  • Ứng dụng: Chế tạo các chi tiết máy yêu cầu độ bền cao, chịu nhiệt, chống mài mòn như trục, bánh răng, dụng cụ cắt.

Phân biệt theo tính chất cơ lý

Tính chất cơ lý của thép ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, độ bền và tính ứng dụng.

Độ bền kéo (Tensile Strength)

  • Khái niệm: Khả năng chịu lực kéo tối đa trước khi bị đứt.
  • Ứng dụng: Thép có độ bền kéo cao được sử dụng trong các kết cấu chịu lực lớn như cầu, tòa nhà cao tầng.

Giới hạn chảy (Yield Strength)

  • Khái niệm: Ứng suất mà tại đó thép bắt đầu biến dạng dẻo.
  • Ứng dụng: Thép có giới hạn chảy cao được dùng trong các kết cấu yêu cầu không bị biến dạng dưới tải trọng lớn.

Độ dẻo (Ductility)

  • Khái niệm: Khả năng biến dạng mà không bị gãy.
  • Ứng dụng: Thép có độ dẻo cao dễ dàng gia công uốn, kéo, cán mỏng.

Khả năng chịu nhiệt

  • Khái niệm: Khả năng duy trì tính chất cơ lý ở nhiệt độ cao.
  • Ứng dụng: Sử dụng trong các môi trường nhiệt độ cao như lò nung, nồi hơi.

Khả năng hàn

  • Khái niệm: Khả năng tạo liên kết tốt khi hàn mà không gây ra khuyết tật.
  • Ứng dụng: Thép có khả năng hàn tốt được ưa chuộng trong chế tạo kết cấu thép phức tạp.

Phân biệt theo ứng dụng

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, thép được chia thành các loại:

Thép xây dựng

  • Đặc điểm: Thường là thép cacbon thấp đến trung bình, có độ dẻo cao.
  • Ứng dụng: Dùng làm cốt thép trong bê tông, kết cấu chịu lực như dầm, cột, sàn.

Thép kết cấu

  • Đặc điểm: Có độ bền và độ cứng cao, chịu được tải trọng lớn.
  • Ứng dụng: Chế tạo khung xe, cầu, kết cấu máy móc.

Thép không gỉ (Inox)

  • Đặc điểm: Chứa hàm lượng crôm cao (≥12%), chống ăn mòn tốt.
  • Ứng dụng: Sản xuất đồ gia dụng, thiết bị y tế, công nghiệp thực phẩm, hóa chất.

Thép hợp kim

  • Đặc điểm: Chứa các nguyên tố hợp kim đặc biệt, tăng tính năng vượt trội.
  • Ứng dụng: Chế tạo dụng cụ cắt, khuôn mẫu, chi tiết máy yêu cầu cao về độ bền và chịu nhiệt.

Phân biệt bằng quan sát và kiểm tra thực nghiệm

Quan sát trực quan

  • Màu sắc: Thép không gỉ thường có bề mặt sáng bóng, trong khi thép cacbon có màu tối hơn.
  • Hình dạng và kích thước: Thép xây dựng thường có hình dạng thanh, cuộn; thép tấm dùng trong cơ khí thường có dạng tấm phẳng.
  • Dấu hiệu nhận biết: Một số nhà sản xuất in ký hiệu mác thép hoặc logo trên bề mặt sản phẩm.

Lưu ý: Phương pháp này chỉ mang tính tương đối và không đảm bảo chính xác.

Kiểm tra thực nghiệm

Phân tích thành phần hóa học:

  • Phương pháp: Sử dụng máy phân tích quang phổ (Spectrometer) để xác định hàm lượng các nguyên tố.
  • Kết quả: Cho biết chính xác mác thép dựa trên thành phần hóa học.

Thử nghiệm cơ lý:

  • Đo độ cứng (Hardness Test): Sử dụng máy đo độ cứng Rockwell, Brinell hoặc Vickers.
  • Thử kéo (Tensile Test): Xác định độ bền kéo, giới hạn chảy, độ dẻo.
  • Kết quả: So sánh với tiêu chuẩn để xác định mác thép.

Kiểm tra khả năng hàn và nhiệt luyện

  • Thử nghiệm hàn: Đánh giá khả năng hàn và chất lượng mối hàn.
  • Nhiệt luyện: Kiểm tra sự thay đổi tính chất của thép sau quá trình nhiệt luyện.

Phân biệt theo nhà sản xuất và chứng nhận chất lượng

Nhà sản xuất và thương hiệu

  • Thép trong nước: Hòa Phát, Pomina, Thép Miền Nam, Thép Việt Đức.
  • Thép nhập khẩu: POSCO (Hàn Quốc), Nippon Steel (Nhật Bản), Baosteel (Trung Quốc).

Chứng nhận chất lượng

  • Mill Test Certificate (MTC): Chứng nhận của nhà sản xuất về thành phần hóa học và tính chất cơ lý của thép.
  • Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn: ISO, ASTM, JIS, TCVN, v.v.
  • Kiểm định độc lập: Các tổ chức như BV, SGS, ABS có thể cung cấp chứng nhận sau khi kiểm tra độc lập.

Bằng tra mác thép tương đương trong xây dựng

Bảng tra mác thép tương đương trong xây dựng là tài liệu dùng để so sánh và đối chiếu các mác thép được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau trên thế giới. Mỗi tiêu chuẩn như TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ), DIN (Đức), hay GOST (Nga) có các ký hiệu và yêu cầu kỹ thuật riêng. Bảng tra mác thép tương đương giúp người sử dụng dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp khi thực hiện các dự án quốc tế hoặc sử dụng sản phẩm nhập khẩu.

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Việt Nam – TCVN

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
TCVN 1651 – 85(1765 – 85) CT33 0.06 – 0.12 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT34 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT38 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.65 0.04 0.045
CT42 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.04 0.045
CT51 0.28 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.04 0.045
TCVN 3104 – 79 25Mn2Si 0.20 – 0.29 0.60 – 0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35MnSi 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
JIS G3505 2004 SWRW10 0.13 max 0.30 max 0.06 max 0.04 0.04
SWRW12 0.15 max 0.30 max 0.065 max 0.04 0.04
JIS G3112 SD 295A 0.05 0.05
SD 345 0.27 max 0.55 max 1.60 max 0.04 0.04
SD 390 0.29 max 0.55 max 1.80 max 0.04 0.04
SD 490 0.32max 0.55 max 1.80 max 0.04 0.04
JIS 3101 1995 SS 330 0.05 0.05
SS 400 0.20 max 0.55 max 1.60 max 0.05 0.05
SS 490 0.05 0.05
SS 540 0.30 max 1.60 max 0.04 0.04
JIS G3106 1995 SM400 A 0.23 max 2.5xC min 0.035 0.035
SM400 B 0.20 max 0.35 0.60 -1.40 0.035 0.035
SM490 A 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490B 0.18 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490YA 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490 YB 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
JIS A5528 1998 SY 295 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04
SY 390 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Nga – ΓOCT

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
ΓOCT 5780 – 82 25Γ2C 0.20 – 0.29 0.60 – 0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35ΓC 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045
ΓOCT 380 – 71 CT2 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.05 0.045 0.045
CT3 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.60 0.045 0.045
CT4 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.045 0.045
CT5 0.29 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.045 0.045

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Anh – BS

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
BS 4449 Gr 250 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.06 0.06
Gr 460 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.05 0.05
BS 4360 1986 40B 0.20max 0.50max 1.50max 0.05 0.05
40C 0.18max 0.50max 1.50max 0.05 0.05
43A 0.25max 0.50max 1.60max 0.05 0.05
43B 0.21max 0.50max 1.50max 0.05 0.05
43C 0.18max 0.50max 1.50max 0.05 0.05
50A 0.23max 0.50max 1.60max 0.05 0.05
50B 0.20max 0.50max 1.50max 0.05 0.05
50C 0.20max 0.50max 1.50max 0.05 0.05

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Mỹ – ASTM

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
ASTM A615/A615M – 94 Gr 40 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
Gr 60 0.30 max 0.50 max 1.50 max 0.04 0.05
ASTM 1997 A36 0.26 max 0.40 max 1.60 max 0.04 0.05
A572 Gr42 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
A572 Gr50 0.23 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Đức – DIN

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
DIN 17100 RST37-2 0.17max 0.05 0.05
ST44-2 0.21 max 0.05 0.05

Bảng tra mác thép Tiêu chuẩn Trung Quốc – GB

Tiêu chuẩn Mác thép Thành phần hóa học
C Si Mn P (max) S (max)
GB 700 – 88 Q235A 0.14 – 0.22 0.30 max 0.30 -0.65 0.045 0.05
Q235B 0.12 – 0.20 0.30 max 0.30 -0.70 0.045 0.045
Q235C 0.18 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.04 0.04
Q235D 0.17 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.035 0.035
GB/T1591 – 94 Q345 0.20 max 0.55 max 1.00 -1.60 0.045 0.045

Bảng tra mác thép chuyên vật liệu xây dựng

Bảng tra thanh thép gia cố bê tông

Tiêu chuẩn
Standard
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
C Si Mn P (max) S (max)
TCVN
1651 – 85
(1765 – 85 )
CT33 0.06 – 0.12 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT34 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT38 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.65 0.04 0.045
CT42 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30  0.40 – 0.70 0.04 0.045
CT51 0.28 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.04 0.045
TCVN
3104 – 79
25Mn2Si 0.20 – 0.29 0.60 – 0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35MnSi 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045
JIS G3505
2004
SWRW10 0.13 max 0.30 max 0.06 max 0.04 0.04
SWRW12 0.15 max 0.30 max 0.065 max 0.04 0.04
JIS G3112 SD 295A 0.05 0.05
SD 345 0.27 max 0.55 max 1.60 max 0.04 0.04
SD 390 0.29 max 0.55 max 1.80 max 0.04 0.04
SD 490 0.32max 0.55max 1.80max 0.040 0.040
ASTM A615
/A615M – 94
Gr 40 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
Gr 60 0.30 max 0.50 max 1.50 max 0.04 0.05
BS 4449 Gr 250 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.06 0.06
Gr 460 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.05 0.05
ΓOCT
5780 – 82
25Γ2C 0.20 – 0.29 0.60 -0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35ΓC 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045
ΓOCT
380 – 71
CT2 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.05 0.045 0.045
CT3 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.60 0.045 0.045
CT4 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.045 0.045
CT5 0.29 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.045 0.045

Bảng tra thép cuộn cho kết cấu chung

TCVN
1765 – 85
(1765 – 85 )
CT33 0.06 – 0.12 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT34 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT38 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.65 0.04 0.045
CT42 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30  0.40 – 0.70 0.04 0.045
CT51 0.28 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.04 0.045
JIS 3101
1995
SS 330 0.05 0.05
SS 400 0.20 max 0.55 max 1.60 max 0.05 0.05
SS 490 0.05 0.05
SS 540 0.30 max 1.60 max 0.04 0.04
JIS G3106
1995
SM400 A 0.23 max 2.5xC min 0.035 0.035
SM400 B 0.20 max 0.35 0.60-1.40 0.035 0.035
SM490 A 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490 B 0.18 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490 YA 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490 YB 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
ΓOCT
380 – 71
CT2 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.045 0.045
CT3 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.60 0.045 0.045
CT4 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.045 0.045
CT5 0.29 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.045 0.045
ASTM 1997 A36 0.26 max 0.40 max 1.60 max 0.04 0.05
A572 Gr42 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
A572 Gr50 0.23 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
BS 4360
1986
40B 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
40C 0.18max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
43A 0.25max 0.50max 1.6max 0.050 0.050
43B 0.21max 0.50max 1.5max 0.050 0.050
43C 0.18max 0.50max 1.5max 0.050 0.050
50A 0.23max 0.50max 1.6max 0.050 0.050
50B 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
50C 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
DIN 17100 RST37-2 0.17max 0.050 0.050
ST44-2 0.21max 0.050 0.050
GB700 – 88  Q235A  0.14 – 0.22 0.30 max 0.30 -0.65 0.045 0.05
 Q235B  0.12 – 0.20 0.30 max 0.30 -0.70 0.045 0.045
 Q235C  0.18 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.04 0.04
 Q235D  0.17 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.035 0.035
GB/T1591 – 94  Q345  0.20 max 0.55 max 1.00 -1.60 0.045 0.045

Bảng tra tấm cừ

Tiêu chuẩn
Standard  
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
C Si Mn P (max) S (max)
JIS A5528
1998
SY 295 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04
SY 390 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04

Bảng tra mác thép xây dựng là công cụ hữu ích và cần thiết cho các kỹ sư, nhà thầu, và đơn vị thiết kế trong việc lựa chọn loại thép phù hợp với tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật của công trình. Việc sử dụng bảng tra giúp tối ưu hóa quá trình thi công, đảm bảo chất lượng vật liệu và an toàn cho công trình xây dựng. Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập và phát triển, bảng tra mác thép còn là cầu nối quan trọng giúp các dự án quốc tế dễ dàng đồng bộ hóa tiêu chuẩn, nâng cao hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong ngành xây dựng.